Chi phí quản lý dự án là một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất trên google về chủ đề chi phí quản lý dự án. Trong bài viết này, canhomasteri.vn sẽ viết bài Hướng dẫn cách tính chi phí quản lý dự án nhanh nhất
Mục lục
Cách tính và định mức khoản chi quản lý dự án đầu tư xây dựng
Cách tính và định mức chi phí quản lý dự án đầu tư tạo ra. Quy định của pháp luật về cách tính khoản chi quản lý, chỉ dẫn áp dụng định mức chi phí quản lý dự án đầu tư tạo ra.
Khi quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng, chủ đầu tư, đơn vị thi công và các bên có liên quan phải tuân thủ các nguyên tắc căn bản của quản lý dự án đầu tư xây dựng. lúc đó, việc quản lý dự án đầu tư xây dựng yêu cầu phải có những chi phí đúng cách và hợp lệ, để thực hiện vấn đề này pháp luật nói chung và pháp luật về xây dựng nói riêng đã đề ra rất rõ những hành lang pháp lý trong cách tính và định mức khoản chi quản lý dự án đầu tư tạo ra mới nhất. Qua bài viết này, đội ngũ các Luật gia, Luật sư của công ty Luật Dương Gia xin làm cho rõ các quy định pháp luật về cách tính và định mức khoản chi quản lý dự án đầu tư xây dựng mới nhất.
chi phí quản lý dự án là chi phí cần thiết để tổ chức thực hiện các hoạt động quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác dùng.
Quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Theo quy định tại Nghi định 32/2015/NĐ-CP quy định về quản lý chi phí đầu tư tạo ra thì nỗi lo khoản chi quản lý dự án được quy định cụ thể như sau:
– nội dung khoản chi quản lý dự án gồm tiền lương của cán bộ quản lý dự án; tiền công trả cho người lao động theo hợp đồng; các khoản phụ cấp lương; tiền thưởng; lương thưởng tập thể; các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; kinh phí công đoàn, trích nộp khác theo quy định của pháp luật đối với cá nhân được hưởng lương từ dự án); phần mềm khoa học công nghệ, quản lý hệ thống nội dung công trình, huấn luyện nâng cao năng lực cán bộ quản lý dự án; thanh toán các dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng phẩm; nội dung, tuyên truyền, liên lạc; tổ chức hội nghị có liên quan đến dự án; công tác phí; thuê mướn; sửa chữa, mua sắm tài sản phục vụ quản lý dự án; khoản chi khác và chi phí dự phòng.
– khoản chi quản lý dự án nắm rõ ràng trên cơ sở định mức phần trăm tỷ lệ (%) do Bộ xây dựng công bố hoặc bằng dự toán hoặc dùng cơ sở dữ liệu các dự án tương tự đã thực hiện thích hợp với hình thức tổ chức quản lý dự án, thời gian thực hiện dự án, quy mô và đặc điểm hoạt động quản lý dự án.
– Trường hợp chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án có tính chất đặc thù, riêng lẻ thì chi phí tư vấn quản lý dự án nắm rõ ràng bằng dự toán trên cơ sở nội dung, khối lượng hoạt động quản lý dự án được chủ đầu tư và tổ chức tư vấn thỏa thuận trong hợp đồng quản lý dự án.
– Đối với các dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng, dự án có sự tham gia của cộng đồng thì chủ đầu tư được dùng bộ máy chuyên môn trực thuộc để quản lý thì khoản chi quản lý dự án xác định bằng dự toán theo quy định tại Khoản 3 Điều 23 Nghi định 32/2015/NĐ-CP quy định về quản lý khoản chi đầu tư tạo ra 2015
Các nguyên tắc cơ bản trong quản lý dự án đầu tư tạo ra
Trong hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng, các cá nhân, cơ quan, tổ chức xoay quanh phải tuân thủ những nguyên tắc sau:
coi thêm: Quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình
– Quản lý thực hiện theo chiến lược, chủ trương đầu tư, khi thực hiện dự án đầu tư tạo ra phải được đáp ứng các đòi hỏi theo quy định tại Điều 51 của Luật xây dựng năm 2014 và không trái với quy định của pháp luật xoay quanh.
– đơn vị quản lý nhà nước, của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân xoay quanh đến thực hiện các hoạt động đầu tư xây dựng của dự án phải được quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn.
– Quản lý nguồn vốn dùng để đầu tư tạo ra phải thích hợp với mỗi loại dự án.
+ Dự án đầu tư tạo ra dùng vốn đầu tư công phải thực hiện quản lý tiết kiệm đạt kết quả tốt theo đúng thủ tục, trình tự để bảo đảm mục đích đầu tư, tiến độ đầu tư, chất lượng dự án, tiết kiệm khoản chi và đạt được đạt kết quả tốt thành công dự án.
+ Căn cứ quy mô, tính chất, nguồn vốn dùng và điều kiện thực hiện dự án, người quyết định đầu tư quyết định gồm có các phần xây dựng được quản lý như đối với dự án dùng vốn đầu tư công phù hợp với hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư tạo ra.
+ Về chủ trương đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô dự án, chi phí thực hiện dự án gồm có cả dự án đầu tư xây dựng sử dụng số tiền đầu tư công được Nhà nước quản lý các tác động của dự án đến cảnh quan, môi trường, an toàn cộng đồng, quốc phòng, an ninh và hiệu quả của dự án. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực áp dụng một trong các hình thức tổ chức quản lý dự án và tự chịu trách nhiệm trước đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
Xem thêm: Cập nhật tin tức mới chính xác về dự án chung cư Hà Nội
+ Các tác động của dự án đến cảnh quan và môi trường đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án theo chuyên ngành sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước. các vấn đề về an toàn cộng đồng và quốc phòng, an ninh đối quản lý về mục tiêu, quy mô đầu tư theo quy định tại Điều 62 Luật xây dựng năm 2014.
– Chủ thể có liên quan ngoài chủ đầu tư, cơ quan thi công, ban quản lý dự án… làm theo quy định tại Điều 4 của Luật tạo ra năm 2014 và Điều 3 và Điều 16 Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
Cách tính và định mức khoản chi quản lý dự án đầu tư xây dựng
Bộ tạo ra công bố định mức khoản chi quản lý dự án đầu tư tạo ra giúp người quyết định đầu tư quyết định cách tính và nắm rõ ràng được mức khoản chi quản lý dự án phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện nhất định của dự án. Định mức khoản chi mới ban hành kèm theo Quyết định 79/QĐ-BXD nhất định VD như công trình xây dựng có tổng khoản chi quản lý dự án đầu tư tạo ra và thiết bị nhỏ hơn hoặc bằng 20 tỷ đồng trở xuống chưa bao gồm thuế thành quả gia tăng quyết định nêu rõ thì:
– Định mức chi phí quản lý là 2,784% đối với công trình dân dụng
Dịch vụ tham khảo: người có chuyên môn tư vấn đấu thầu, tư vấn luật đấu thầu qua điện thoại
– Định mức chi phí quản lý là 2,930% đối với công trình công nghiệp
– Định mức chi phí quản lý là 2,491% đối với công trình giao thông
– Định mức khoản chi quản lý là 2,637% đối với công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
– Định mức khoản chi quản lý là 2,344% đối với công trình hạ tầng kỹ thuật.
Về định mức chi phí từ 50 tỷ đồng trở xuống thì được quy định với các mức chi phí nhất định như sau:
– 2,486% đối với công trình dân dụng
– 2,616% đối với công trình công nghiệp
– 2,225% đối với công trình giao thông
– 2,355% đối với công trình nông nghiệp và tăng trưởng nông thôn
– 2,093% đối với công trình hạ tầng kỹ thuật.
coi thêm: Trình tự quản lý chất lượng thi công xây dựng
Về định mức khoản chi quản lý từ dưới 100 theo quy định tại bảng số 1 Định mức khoản chi quản lý dự án cụ thể như sau:
– Đối với loại công trình là công trình dân dụng thì khoản chi tạo ra và khoản chi thiết bị không gồm có có thuế GTGT theo cơ quan tỷ đồng có cơ quan tính theo phần trăm tỷ lệ là 1,921%.
– Đối với loại công trình là công trình công nghiệp thì khoản chi xây dựng và chi phí thiết bị chưa có thuế GTGT (VAT) theo cơ quan tỷ đồng là 2,021%
– Đối với loại công trình là công trình giao thông, cơ quan tính theo phần trăm phần trăm là 1,719%
– Đối với loại công trình là công trình nông nghiệp và tăng trưởng nông thôn là 1,819%
– Đối với loại công trình là công trình hạ tầng kỹ thuật 1,517%.
Về chi phí tạo ra và khoản chi thiết bị dưới dưới 200 tỷ đồng:
– Định mức chi phí quản lý là 2,784% áp dụng cho công trình dân dụng.
– Định mức khoản chi quản lý là 2,930% áp dụng cho công trình công nghiệp.
– Định mức chi phí quản lý là 2,491% áp dụng cho công trình giao thông.
Dịch vụ tham khảo: chuyên gia tư vấn đấu thầu và tư vấn pháp luật đấu thầu uy tín
– Định mức chi phí quản lý là 2,637% áp dụng cho công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.
– Định mức khoản chi quản lý là 2,344% áp dụng cho công trình hạ tầng kỹ thuật.
Về khoản chi xây dựng và khoản chi thiết bị chưa gồm có thuế thành quả gia tăng VAT theo cơ quan tỷ đồng có mức khoản chi dưới 500 tỷ đồng.
– 1,442% đối với công trình dân dụng
– 1,518% đối với công trình công nghiệp
– 1,290% đối với công trình giao thông
– 1,366% đối với công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
– 1,214% đối với công trình hạ tầng kỹ thuật.
Về khoản chi xây dựng và khoản chi thiết bị chưa có thuế GTGT có mức chi phí dưới 1000 tỷ đồng.
– Định mức khoản chi quản lý là 1,180% áp dụng cho công trình dân dụng.
xem thêm: Quản lý chất lượng công tác thiết kế xây dựng
– Định mức khoản chi quản lý là 1,242% áp dụng cho công trình công nghiệp.
– Định mức khoản chi quản lý là 1,056% áp dụng cho công trình giao thông.
– Định mức chi phí quản lý là 1,118% áp dụng cho công trình nông nghiệp và tăng trưởng nông thôn.
– Định mức khoản chi quản lý là 1,020% áp dụng cho công trình hạ tầng kỹ thuật.
Về khoản chi xây dựng và khoản chi thiết bị có mức khoản chi dưới 2.000 tỷ đồng.
– Định mức chi phí quản lý là 0,912% áp dụng cho công trình dân dụng.
– Định mức chi phí quản lý là 1,071% áp dụng cho công trình công nghiệp.
– Định mức khoản chi quản lý là 0,910% áp dụng cho công trình giao thông.
– Định mức chi phí quản lý là 0,964% áp dụng cho công trình nông nghiệp và tăng trưởng nông thôn.
– Định mức chi phí quản lý là 0,856% áp dụng cho công trình hạ tầng kỹ thuật.
Dịch vụ tham khảo: Luật sư tư vấn pháp luật online miễn phí qua tổng đài điện thoại
Về chi phí tạo ra và khoản chi thiết bị có mức chi phí dưới 5.000 tỷ đồng.
– 0,677% đối với công trình dân dụng
– 0,713% đối với công trình công nghiệp
– 0,606% đối với công trình giao thông
– 0,642% đối với công trình nông nghiệp và tăng trưởng nông thôn
– 0,570% đối với công trình hạ tầng kỹ thuật.
Về khoản chi tạo ra và chi phí thiết bị có mức chi phí dưới 10.000 tỷ đồng.
– 0,486% đối với công trình dân dụng
– 0,512% đối với công trình công nghiệp
– 0,435% đối với công trình giao thông
xem thêm: Các mẫu biểu dùng trong đăng ký, quản lý cư trú
– 0,461% đối với công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
– 0,409% đối với công trình hạ tầng kỹ thuật.
Nguồn: https://luatduonggia.vn/